BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO THUỶ VĂN THỜI HẠN VỪA TỈNH KON TUM
BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO THUỶ VĂN THỜI HẠN VỪA TỈNH KON TUM
1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
10 ngày qua, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động với biên độ 0,10 – 0,30 mét tăng dần; sông Đăk Bla tại huyện Kon Rẫy và TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô, sông Đăk Tờ Kan tại huyện Đăk Tô mực nước dao động mạnh do ảnh hưởng hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
2. Dự báo, cảnh báo
- 10 ngày tới, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động mạnh theo xu thế tăng trong thời kì đầu, thời kì cuối mực nước có dao động với biên độ 0,10 – 0,30 mét; sông Đăk Bla tại huyện Kon Rẫy và TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô, sông Đăk Tờ Kan tại huyện Đăk Tô mực nước dao động mạnh do ảnh hưởng hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
- Cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong 10 ngày tới: Có khả năng xảy ra lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc, ven sông.
- Khả năng tác động đến kinh tế xã hội: Lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất có thể gây tác động rất xấu đến môi trường, uy hiếp tính mạng của người dân; có thể gây ra những thiệt hại rất nghiêm trọng về cơ sở hạ tầng, đường giao thông, cầu cống, nhà cửa; làm vùi lấp, xói lở đất sản xuất của nhân dân.
Thời gian phát hành bản tin tiếp theo: 16h00’ ngày 16/06/2025.
Tin phát lúc: 16h00’ ngày 11/06/2025.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng mực nước, lưu lượng thực đo và dự báo tại các trạm thủy văn từ 11 - 20/6/2025
Đơn vị: (cm)
Sông | Trạm | Đặc trưng | Thực đo 10 ngày qua | Dự báo | ||||||||||
5 ngày đầu | 5 ngày cuối | Đặc trưng 10 ngày | ||||||||||||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | |||
Đăk Bla | Kon Plong | H (m) | 59062 | 59082 | 59047 | 59068 | 59090 | 59057 | 59065 | 59085 | 59055 | 59067 | 59090 | 59055 |
Q (m3/s) | 10,1 | 21,1 | 5,44 | 12,8 | 27,0 | 8,18 | 11,4 | 23,2 | 7,52 | 12,3 | 27,0 | 7,52 | ||
Kon Tum | H (m) | 51591 | 51625 | 51558 | 51597 | 51635 | 51583 | 51595 | 51630 | 51580 | 51596 | 51635 | 51580 | |
Q (m3/s) | 27,3 | 42,5 | 18,0 | 29,6 | 48,0 | 24,6 | 28,8 | 45,2 | 23,6 | 29,2 | 48,0 | 23,6 | ||
Pô Kô | Đăk Mốt | H (m) | 58219 | 58312 | 58141 | 58225 | 58330 | 58155 | 58220 | 58320 | 58150 | 58223 | 58330 | 58150 |
Q (m3/s) | 70,7 | 193 | 14,6 | 76,8 | 224 | 21,5 | 71,7 | 207 | 18,9 | 74,8 | 224 | 18,9 | ||
Đăk Tờ Kan | Đăk Tô | H (m) | 57530 | 57575 | 57513 | 57535 | 57580 | 57520 | 57533 | 57575 | 57517 | 57534 | 57580 | 57517 |
Phụ lục 2: Đường quá trình diễn biến mực nước thực đo và dự báo tại các trạm
1. Trạm Kon Plông:
2. Trạm Kon Tum:
3. Trạm Đăk Mốt:
4. Trạm Đăk Tô
Nguồn tin: Đài Khí tượng Thuỷ văn tỉnh Kon Tum