A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Đối với Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá; Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ mạng; Đài tàu; Đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá; Đài truyền thanh không dây và Đài vô tuyến điện nghiệp dư

 

 

 

Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/08/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15. Trong đó, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực III được phân cấp thực hiện cấp, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý đề nghị ngừng sử dụng tần số vô tuyến điện đối với Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá; Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ mạng; Đài tàu; Đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá; Đài truyền thanh không dây và Đài vô tuyến điện nghiệp dư.

 Lưu ý:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các tài liệu và nội dung kê khai trong hồ sơ.

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính: các tài liệu trong hồ sơ mà Nghị định này không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, tổ chức đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép phải đóng dấu; cá nhân, hộ kinh doanh phải ký xác nhận vào từng tài liệu; trường hợp tài liệu có nhiều tờ phải được đóng dấu giáp lai đối với tổ chức hoặc ký xác nhận vào từng trang đối với cá nhân, hộ kinh doanh.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư chỉ được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong thời gian lưu trú hợp pháp tại Việt Nam

- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép khi đã nộp đủ lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.

A) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:

I) Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ là mạng viễn thông nội bộ gồm các đài vô tuyến điện di động sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động mặt đất, sử dụng ăng-ten tích hợp, có công suất phát sóng vô tuyến điện không quá 5W (Oát) do tổ chức, cá nhân thiết lập tại địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà tại khu vực này chủ mạng đó được quyền sử dụng để phục vụ liên lạc nội bộ, không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng (Thiết bị bộ đàm (có công suất dưới 5W) sử dụng trong nhà hàng, khách sạn, karaoke, bảo vệ…).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

1. Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).

3. Các tài liệu, giấy tờ khác kèm theo:Tùy theo từng đối tượng xin cấp giấy phép.

II) Đài tàu là đài di động đặt trên tàu thuyền, các phương tiện nổi hoặc đặt trên các mô hình mô phỏng (để phục vụ cho công tác dạy học, nghiên cứu khác) không phải đài tàu cứu nạn, sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di động hàng hải qua vệ tinh và nghiệp vụ vô tuyến xác định thuộc hệ thống cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu (GMDSS).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

1. Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1h quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).

III) Đối với thiết bị phát thanh (áp dụng cho cơ sở truyền thanh cấp huyện):

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm: Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu quy định tại Mẫu 1d Phụ lục kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.

IV) Đài truyền thanh không dây là đài phát vô tuyến điện truyền tín hiệu âm thanh một chiều đến các cụm loa không dây.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm: Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1đ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

V) Đài vô tuyến điện nghiệp dư là đài thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư và nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư qua vệ tinh.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

1. Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); bản sao hợp pháp hoặc bản sao điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).

3. Bản sao Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư hoặc thông tin liên quan đến Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định của nước sở tại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (áp dụng đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư);

 

B) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép

1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép gồm: Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. (Mẫu tương ứng với từng đối tượng đăng ký cấp đổi, gia hạn giấy phép)

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (Mẫu tương ứng với từng đối tượng đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép)

 

C) Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số:

          Thực hiện theo:

  • Thông tư 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính
  • Thông tư 11/2022/TT-BTC ngày 21/2/2022 của Bộ Tài Chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Thông tư 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
  • Thông tư 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 cuẩ Bộ tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

 

D) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC III

Địa chỉ: số 539 Trần Hưng Đạo, Phường An Hải Tây, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

Phòng Hành chính – Nghiệp vụ, Điện thoại: 0236.3933545

 

                                                                                                                        Tin, bài: Mai Phương

 

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Văn bản mới
Thống kê truy cập
Hôm nay : 21
Hôm qua : 52
Tháng 04 : 1.154
Tháng trước : 1.114
Năm 2024 : 3.866